Tham khảo các khóa học lái xe ô tô tại Hà Nội. Đăng ký ngay khóa học bằng lái xe ô tô tại Hà Nội tại link bên dưới:

Honda Blade 2021 thay đổi thiết kế mới, bổ sung thêm tùy chọn màu xe với giá đề xuất tăng nhẹ. Cập nhật bảng giá xe Blade 2021 và đánh giá ưu nhược điểm về thiết kế, động cơ và tiện ích.

Honda Blade 110 được Honda Việt Nam cho ra mắt vào tháng 10 năm 2014 là mẫu xe số mới nhất trong phân khúc xe số của Honda. Nhỏ gọn – Độc đáo – Thể thao là những điểm nhấn trong thiết kế mà xe Blade được kế thừa lại. Trên thị trường, Honda Blade được đánh giá là một trong những mẫu xe thu hút, mang nét phá cách và giá xe Blade cũng thuộc mức hợp lý trong phân khúc xe số tại Việt Nam

Honda Blade 2021 hiện là phiên bản mới nhất với một số cải tiến ở thiết kế mặt đồng hồ và tem xe, mang nét cá tính riêng và chất thể thao mạnh mẽ không pha trộn với dòng xe số nào.

Giá xe Honda Blade 110 mới nhất tháng 10/2021

Giá xe Honda Blade 110 tại Hà Nội

Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính
Blade phanh cơ 18.890.000 18.900.000 21.910.500
Blade phanh đĩa 19.890.000 19.900.000 22.960.500
Blade vành đúc 21.390.000 21.400.000 24.535.500

 

Giá xe Honda Blade 110 tại TP. HCM

Phiên bản Giá đề xuất Giá đại lý Giá lăn bánh tạm tính
Blade phanh cơ 18.890.000 19.000.000 22.010.500
Blade phanh đĩa 19.890.000 19.900.000 22.960.500
Blade vành đúc 21.390.000 21.300.000 24.435.500

Xem thêm: Giá xe máy Honda Wave RSX 2021

Honda Blade 110 2021 có gì mới?

Phiên bản mới của Honda Blade 110 2021 được Honda Việt Nam làm mới về mặt ngoại hình, cụ thể là tùy chọn màu sắc và tem xe. Theo đó, Honda Blade 110 2021 sẽ có tổng cộng 3 phiên bản gồm Phanh cơ, Phanh đĩa và Thể thao với tổng cộng 9 tùy chọn màu. Trong đó bản Thể thao gồm 4 tùy họn màu, bản Phanh cơ có 3 tùy chọn màu và bản Phanh đĩa có 2 tùy chọn màu.

 

Ngoài thay đổi về tùy chọn màu và tem xe mới thể thao hơn, xe máy Honda Blade 110 2021 vẫn giữ nguyên thiết kế và trang bị giống với bản 2020. Xe vẫn mang tổng thể xe số phổ thông nhỏ gọn và dễ sử dụng. Các trang bị tiêu chuẩn của xe khá cơ bản với đèn halogen, vành nan, đồng hồ cơ và ổ khóa từ 4 trong 1 có khả năng chống trộm tốt.

Thông số kỹ thuật Honda Blade 110 2021

Tên xe Honda Blade 110 2021
Trọng lượng Phiên bản tiêu chuẩn: 98kg
Phiên bản thể thao: 99kg
Dài x Rộng x Cao 1.920 x 702 x 1.075 mm
Chiều dài cơ sở 1.217 mm
Chiều cao yên 769 mm
Khoảng sáng gầm xe 141 mm
Dung tích bình xăng 3,7 lít
Kích thước lốp
trước/sau
Trước: 70/90 -17 M/C 38P
Sau: 80/90 – 17 M/C 50P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí
Dung tích xylanh 109,1 cm3
Đường kính x hành trình pít-tông 50,0 mm x 55,6 mm
Tỉ số nén 9,0:1
Công suất tối đa 6,18 kW/7.500 vòng/phút
Mômen xoắn cực đại 8,65 Nm/5.500 vòng/phút
Dung tích nhớt máy 0,8 lít sau khi thay nhớt
1 lít sau khi rã máy
Hộp số Cơ khí, 4 số tròn
Hệ thống khởi động Đạp chân/Điện

 

Tùy chọn màu Honda Blade 110 2021

Phiên bản Thể thao

Honda Blade 110 2021 Thể thao có giá 21,39 triệu đồng

Phiên bản Phanh cơ

Honda Blade 110 2021 Phanh cơ có giá 18,89 triệu đồng

Phiên bản Phanh đĩa

Honda Blade 110 2021 Phanh đĩa có giá 19.89 triệu đồng

Đánh giá xe Honda Blade 110 2021

Honda Blade 110 có thiết kế thon gọn pha chút thể thao

Mang trên mình thiết kế xe số truyền thống, Honda Blade 110 có ngoại hình khá gọn gàng, đơn giản và thự dụng. Kích thước tổng thể của Blade 110 với dài x rộng x cao lần lượt là 1.920 mm x 702 mm x 1.075 mm, chiều cao yên đạt 769 mm và trọng lượng là 98 kg.

Qua mỗi năm, Honda đều mang đến cho xe số Blade 110 ngoại hình mới bằng cách cập nhật, bổ sung các chi tiết nhỏ, cũng như màu sắc và thiết kế tem xe nhằm mang đến sự mới mẻ và phù hợp với thị hiếu người dùng.

Thiết kế phần đầu xe Honda Blade 110

Phần đầu xe Honda Blade 110

Dù vậy, thiết kế tổng thể của Honda Blade 2021 vẫn không có nhiều thay đổi. Phần mặt nạ Honda Blade có đường cắt độc đáo và sắc sảo cùng hai đường vát chữ V, tạo sự khỏe khoắn và bề thế cho Blade 110. Hệ thống đèn pha và đèn xi nhan được tích hợp thành một cụm, có phần góc cạnh và cứng cáp, tuy nhiên vẫn sử dụng bóng halogen do chỉ là xe giá rẻ.

Thiết kế bảng đồng hồ của Honda Blade 110

Mặt đồng hồ của Honda Blade 110

Là mẫu xe số phổ thông nên xe Blade 2021 vẫn sử dụng đồng hồ analog truyền thống. Tuy nhiên, cách bố trí và thiết kế mặt đồng hồ cũng khá hiện đại tiện lợi với chất liệu phản quang cao cấp. Các thông số như tốc độ, nhiên liệu, hành trình, lượng xăng đều được thể hiện rõ ràng và bố trí rành mạch giúp người lái dễ quan sát.

Thiết kế thân xe của Honda Blade 110

Thân xe của Honda Blade 110

Dọc thân xe là phần nhựa ốp gọn và vuốt gọn từ trước ra sau. Tem xe có thiết kế các đường cắt làm nổi bật logo 3D Honda Blade 110 cách điệu, tạo nét cá tính và thể thao cho xe. Trên phiên bản phanh đĩa, phanh cơ vành nan hoa được bổ sung tem sơn bóng, trong khi tem sơn mờ và logo 3D xuất hiện trên bản phanh đĩa và vành đúc.

Thiết kế đèn hậu của Honda Blade 110

Đèn hậu của Honda Blade 110

Phía đuôi xe là cụm đèn hậu có thiết kế dù đơn giản, nhưng vẫn toát lên vẻ sắc sảo, góc cạnh, mang đến sự trẻ trung cho Blade 110. Ống xả có thiết kế chếch cao tạo nên vẻ đẹp có phần thể thao, ăn nhập với thiết kế tổng thể của xe.

Thiết kế ống xả của Honda Blade 110

Ống xả của Honda Blade 110

Trang bị tiện ích đơn giản, vừa đủ

Honda Blade 110 mới 2021 được định vị là xe số phổ thông giá rẻ nên các tiện ích và công nghệ an toàn không đầy đủ. Dù vậy xe vẫn có trang bị an toàn cơ bản và khá đủ trong tầm giá là ổ khóa 3 trong 1, bao gồm khóa điện, khóa cổ và khóa từ chống mất cắp.

Trang bị ổ khóa trên Honda Blade 110

Ổ khóa từ của Honda Blade 110

Hiện tại xe Blade đang được bán ra với 3 phiên bản là Blade vành đúc, Blade phanh cơ và phanh đĩa với tổng cộng 7 tùy chọn màu sắc. Xe có bộ tem phong cách đua khác biệt và một số nâng cấp nhỏ về mặt thẩm mỹ khác như màu sắc củ phanh và lò xo giảm xóc sau.

Honda Blade 110 sở hữu động cơ tiết kiệm nhiên liệu và bền bỉ

Các mẫu xe số của Honda tại Việt Nam vốn nổi tiếng về sự bền bỉ, tiết kiệm xăng và chi phí bảo hành bảo dưỡng thấp. Honda Blade cũng không ngoại lệ. Theo Honda, động cơ của Blade đã được rút ngắn hành trình thao tác sang số, giúp giảm độ nặng cũng như thời gian sang số, mang lại cảm giác êm ái và dễ dàng hơn.

Trang bị động cơ của Honda Blade 110

Động cơ của Honda Blade 110

Xe sở hữu động cơ xylanh đơn, dung tích 109,1cc, làm mát bằng không khí, sản sinh công suất 8,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 8,65 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút. Honda đã có sự điều chỉnh tổng thể về động cơ và thiết kế mang tính khí động học cho Blade, giúp trọng lượng xe nhẹ và vị trí ngồi lái hợp lý, mang đến sự thoải mái tuyệt vời cho người lái.

Đánh giá Honda Blade 110 2021 về mặt vận hành

Về vận hành, nhiều người dùng đánh giá Honda Blade 110 2021 khá dễ sử dụng với ngoại hình xe nhỏ gọn nên di chuyển rất linh hoạt. Bên cạnh đó động cơ của xe cũng được đánh giá là khá bốc và bền bỉ, lượng tiêu thụ xăng cũng rất ít với chỉ 1,91 lít/100km, vì vậy Honda Blade 110 2021 có khả năng vận hành rất tiết kiệm.

Ưu nhược điểm của Honda Blade 110 2021

Ưu điểm

  • Giá Honda Blade dao động 18 – 21 triệu đồng, giá rẻ phù hợp với sinh viên và mức thu nhập trung bình người Việt.
  • Thiết kế xe Blade 2021 khá thanh thoát và sắc nét với kiểu dáng thon gọn, liền khối cùng những đường nét tinh tế nổi bật phong cách thể thao mạnh mẽ và cá tính
  • Khả năng tiết kiệm nhiên liệu chỉ khoảng 1,9l/100km đây là mức tiêu hao nhiên liệu lý tưởng đối với các dòng xe số phổ thông.
  • Khả năng vận hành tốt, sang số dễ dàng, cảm giác lái nhẹ. Nhờ động cơ và thiết kế mang tính khí động học cùng trọng lượng nhẹ giúp người lái cảm giác nhẹ nhàng và êm ái vượt trội khi điều khiển xe.

Nhược điểm

  • Phát ra tiếng kêu to khi vào số, không được êm ái, mềm mại mang đến cho người lái cảm giác xót xe. Ở tầm ga đầu xe chạy có cảm giác bốc hơn nhưng lại nhanh chóng bị gằn máy do sớm đạt ngưỡng tua máy cực đại. Hiện tượng này là do tiếng ống xả được thay đổi không nổ đều đặn bởi hệ cấp nhiên liệu cho buồng đốt mà ở dạng chế hòa khí.
  • Ổ khóa mở cốp khá bất tiện bởi được thiết kế tại phần cuối thân xe
  • Khi điều khiển xe Blade chạy vượt ngưỡng 60km/h bị rung lắc nguyên nhân do trọng lượng xe nhẹ.

Những câu hỏi về Honda Blade 110:

Xe Honda Blade 110 có mấy phiên bản?
Hiện tại Blade 110 được bán với 3 phiên bản: phanh cơ, phanh đĩa và vàng đúc.

Ưu điểm của Honda Blade 110?
– Giá thành hợp lý
– Thiết kế gọn gàng, mạnh mẽ, phù hợp với giao thông Việt Nam
– Tiết kiệm nhiên liệu
– Khả năng vận hành tốt, bền bỉ

Blade 110 có mấy màu?
– Bản tiêu chuẩn có 3 màu: đỏ, xanh và đen.
– Bản thể thao có 4 màu: đen, đỏ, xanh, trắng.

Giá xe Honda Blade 110 là bao nhiêu?
– Blade 110 phanh cơ: 18.800.00
– Blade 110 phanh đĩa: 19.800.000
– Blade 110 vành đúc: 21.300.000

Thông số kỹ thuật

THÔNG TIN CHUNG
Hãng sản xuất Honda
Nhãn hiệu HONDA JA363 BLADE (D)
Xuất xứ Việt Nam
Bảo hành Khung 3 Năm
Bảo hành động cơ, hệ thống điện 1 Năm
Số chứng nhận 0184/VAQ06 – 01/16 – 00
Mã số khung RLHJA363?GY??????
NGOẠI HÌNH
Chiều dài x rộng x cao 1921mm x 709mm x 1081mm
Chiều dài cơ sở 1227mm
Cỡ lốp trước 70/90 – 17
Cớ lốp sau 80/90 – 17
Màu sắc có bán Xanh dương đen, đỏ đen, trắng đen, xám đen
TÍNH NĂNG
Động cơ HONDA JA52E
Loại Xăng 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí
Thể tích 109.2 cm3
Công suất lớn nhât/tốc độ quay 6.46 kW/ 7500 v/ ph
Cách thức thao tác Thông qua tay ga
Quãng đường di chuyển 150 – 200km/1lần đổ đầy
Vận tốc tối đa 50 – 60km/h
Khản năng chở nặng 249kg
Số người cho phép chớ 2người
Loại nhiên liệu Xăng không chì có trị số ôc tan 92
PHỤ KIỆN XE
Ắc quy 12v – 12a
Sạc điện Trong quá trình sử dụng
Khung Thép chắc chắn – Sơn tĩnh điện
Giỏ xe Rộng rãi
Gương Một cặp
Khóa 2 bộ
Sổ bảo hành 1 cuốn
Tay ga Làm việc ở một chế độ
Lốp Không săm
Đèn pha Hoạt động ở hai chế độ
Phanh trước Phanh đĩa
Phanh sau Phanh kiểu tang trống
THÔNG TIN KHÁC
Trọng lượng xe 99kg
Phân bổ bánh trước 42kg
Phân bổ bánh sau 57kg
Dung tích bình xăng 3lít
Leo dốc 300
Điểm chất lượng post
This entry was posted in Xe+ and tagged .

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *