Các loại bằng lái xe ô tô hiện nay đang được sử dụng trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam gồm có bằng lái xe hạng B1, hạng B1 số tự động, hạng B2, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, Fc

Để lái xe ô tô trên đường, một trong những yêu cầu quan trọng nhất là phải có bằng lái xe hợp lệ. Tuy nhiên, ở Việt Nam, có nhiều loại bằng lái xe ô tô khác nhau và không phải ai cũng biết được chính xác loại bằng nào phù hợp với mình. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam.

Loại bằng lái xe ô tô ở Việt Nam

Ở Việt Nam, theo quy định của Pháp luật Giao thông đường bộ, các loại bằng lái xe ô tô được chia thành những danh mục sau:

Bằng lái xe hạng A1

  • Đối tượng: người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.
  • Tuổi tối thiểu để được cấp: 18 tuổi trở lên.
  • Thời hạn bằng lái: 10 năm.
  • Cấp lại bằng: sau 10 năm kể từ ngày cấp hoặc theo yêu cầu của chủ bằng lái.

Bằng lái xe hạng A2

  • Đối tượng: người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 175cm3 hoặc xe mô tô ba bánh.
  • Tuổi tối thiểu để được cấp: 20 tuổi trở lên.
  • Thời hạn bằng lái: 10 năm.
  • Cấp lại bằng: sau 10 năm kể từ ngày cấp hoặc theo yêu cầu của chủ bằng lái.

Bằng lái xe hạng B1

  • Đối tượng: người lái xe ô tô tải, kéo rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có trọng tải dưới 3.500 kg và không quá 16 chỗ ngồi.
  • Tuổi tối thiểu để được cấp: 18 tuổi trở lên.
  • Thời hạn bằng lái: 5 năm.
  • Cấp lại bằng: sau 5 năm kể từ ngày cấp hoặc theo yêu cầu của chủ bằng lái.

Bằng lái xe hạng B2

  • Đối tượng: người lái xe ô tô du lịch có trọng tải dưới 9 chỗ ngồi, các loại xe khác trừ các loại xe trong hạng B1 và hạng D.
  • Tuổi tối thiểu để được cấp: 18 tuổi trở lên.
  • Thời hạn bằng lái: 5 năm.
  • Cấp lại bằng: sau 5 năm kể từ ngày cấp hoặc theo yêu cầu của chủ bằng lái.

Bằng lái xe hạng C

  • Đối tượng: người lái xe ô tô tải, kéo rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có trọng tải từ 3.500 kg trở lên, xe khách trên 16 chỗ ngồi, các loại xe khác ngoài hạng A, B1, B2 và D.
  • Tuổi tối thiểu để được cấp: 21 tuổi trở lên.
  • Thời hạn bằng lái: 5 năm.
  • Cấp lại bằng: sau 5 năm kể từ ngày cấp hoặc theo yêu cầu của chủ bằng lái.

Bằng lái xe hạng D

  • Đối tượng: người lái xe ô tô khách trên 16 chỗ ngồi.
  • Tuổi tối thiểu để được cấp: 24 tuổi trở lên.
  • Thời hạn bằng lái: 5 năm.
  • Cấp lại bằng: sau 5 năm kể từ ngày cấp hoặc theo yêu cầu của chủ bằng lái.

Thủ tục và quy trình để có được bằng lái xe ô tô

Để có được bằng lái xe ô tô, bạn cần phải tuân thủ quy trình và thực hiện các thủ tục sau:

Đăng ký học lái xe

Bạn cần đến một Trung tâm đào tạo lái xe đã được cấp phép để đăng ký học lái xe. Tại đây, bạn sẽ được hướng dẫn về quy trình học, các bài kiểm tra và các khoản phí liên quan.

Học lý thuyết

Trong giai đoạn đầu tiên của quá trình học lái xe, bạn sẽ được giảng dạy lý thuyết về luật giao thông đường bộ, kỹ năng lái xe an toàn và các quy tắc cơ bản khi tham gia giao thông.

Học thực hành

Sau khi hoàn thành giai đoạn lý thuyết, bạn sẽ được hướng dẫn và thực hành lái xe trên đường thực tế. Trong quá trình này, bạn sẽ được hướng dẫn về kỹ năng điều khiển xe, quan sát và phản ứng trong các tình huống khác nhau.

Kiểm tra sức khỏe

Trước khi được cấp bằng lái xe, bạn cần phải kiểm tra sức khỏe tại các trung tâm y tế được cấp phép.

Tham gia kỳ thi

Cuối cùng, bạn cần phải hoàn thành kỳ thi để đánh giá kỹ năng lái xe của mình. Khi đạt điểm đủ để qua kỳ thi, bạn sẽ nhận được bằng lái xe ô tô.

Các ưu điểm và nhược điểm của từng loại bằng lái xe ô tô

Bằng lái xe hạng A1

Ưu điểm

  • Dễ dàng để đăng ký và hoàn thành quy trình học lái xe.
  • Chi phí đào tạo và kiểm tra thường rẻ hơn so với các loại bằng lái xe khác.
  • Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh dưới 175cm3 thường rẻ hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các xe mô tô lớn hơn.

Nhược điểm

  • Không thể lái các loại xe ô tô hay xe mô tô lớn hơn.
  • Không phù hợp với những người muốn lái xe trên đường cao tốc hoặc trong các điều kiện giao thông phức tạp.

Bằng lái xe hạng A2

Ưu điểm

  • Có thể lái được nhiều loại xe mô tô, bao gồm cả xe mô tô lớn hơn và xe mô tô ba bánh.
  • Thích h ợp với những người muốn chạy xe máy điện hoặc các loại xe mô tô có tính năng cao hơn.

Nhược điểm

  • Chi phí đào tạo và kiểm tra thường cao hơn so với bằng lái xe hạng A1.
  • Cần phải có kinh nghiệm lái xe để đảm bảo an toàn khi lái xe mô tô lớn hơn.

Bằng lái xe hạng B1

Ưu điểm

  • Có thể lái được xe ô tô tải, kéo rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có trọng tải dưới 3.500 kg và không quá 16 chỗ ngồi.
  • Chi phí đào tạo và kiểm tra thường rẻ hơn so với các loại bằng lái xe khác.

Nhược điểm

  • Không thể lái được các loại xe khách trên 16 chỗ ngồi hay xe tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
  • Không phù hợp với những người muốn lái xe có trọng tải lớn hơn.

Bằng lái xe hạng B2

Ưu điểm

  • Có thể lái được xe ô tô du lịch có trọng tải dưới 9 chỗ ngồi và các loại xe khác trừ các loại xe trong hạng B1 và hạng D.
  • Thích hợp với những người muốn lái xe du lịch hoặc các loại xe ô tô có tính năng cao hơn.

Nhược điểm

  • Chi phí đào tạo và kiểm tra thường cao hơn so với bằng lái xe hạng B1.
  • Cần phải có kinh nghiệm lái xe để đảm bảo an toàn khi lái xe có trọng tải lớn hơn.

Bằng lái xe hạng C

Ưu điểm

  • Có thể lái được nhiều loại xe khác nhau, bao gồm cả xe khách trên 16 chỗ ngồi và xe tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
  • Thích hợp với những người có nhu cầu lái các loại xe có trọng tải lớn hơn.

Nhược điểm

  • Chi phí đào tạo và kiểm tra thường cao hơn so với các loại bằng lái xe khác.
  • Cần có kinh nghiệm lái xe để đảm bảo an toàn khi lái các loại xe có trọng tải lớn hơn.

Bằng lái xe hạng D

Ưu điểm

  • Có thể lái được xe khách trên 16 chỗ ngồi.
  • Thích hợp với những người muốn lái xe khách hoặc các loại xe có trọng tải lớn hơn.

Nhược điểm

  • Chi phí đào tạo và kiểm tra thường cao hơn so với các loại bằng lái xe khác.
  • Cần có kinh nghiệm lái xe để đảm bảo an toàn khi lái các loại xe có trọng tải lớn hơn.

Những lưu ý khi lựa chọn loại bằng lái xe ô tô

Khi lựa chọn loại bằng lái xe ô tô, bạn cần lưu ý những yếu tố sau đây:

  • Nắm rõ nhu cầu của mình: Lựa chọn loại bằng lái xe phù hợ p với nhu cầu và mục đích sử dụng của bạn như lái xe du lịch, chở hàng, hay lái xe khách.
  • Cân nhắc kinh nghiệm lái xe: Nếu bạn mới bắt đầu học lái xe, hãy cân nhắc lựa chọn loại bằng lái xe phù hợp với trình độ của bạn để đảm bảo an toàn khi lái xe trên đường.
  • Tìm hiểu chi phí đào tạo và kiểm tra: Trước khi quyết định đăng ký học lái xe, hãy tìm hiểu và so sánh chi phí đào tạo và kiểm tra giữa các Trung tâm đào tạo lái xe khác nhau để có được lựa chọn
Điểm chất lượng post