Theo quy định của luật mới với bằng lái xe hạng A, trước đây được chia làm 4 hạng từ A1 – A4, tương ứng với từng loại xe tương ứng. Tuy nhiên, trong luật mới chỉ còn quy định hạng A và A1.
Trong đó, hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô( xe máy) hai bánh có dung tích xi lanh đến 125cm3, hoặc có công suất động cơ điện đến 11kW.
Hạng A cấp cho người lái xe mô tô( xe máy) hai bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3, hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW, và Bằng lái xe máy A1.
Luật mới cũng quy định từ 1-1-2025, với bằng lái hạng A1 được đổi, cấp lại sang bằng lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được lái xe mô tô( xe máy) hai bánh có dung tích xi lanh đến dưới 175cm3, hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14kW.
Bằng lái hạng A2 được đổi, cấp lại sang bằng lái xe hạng A. Bằng lái xe hạng A3 được đổi, cấp lại sang bằng lái xe hạng B1.
Bằng lái xe hạng A4 được đổi, cấp lại chuyển sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000kg, và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người lái xe máy chuyên dùng.
Hạng GPLX | Đối tượng áp dụng |
Hạng A1 | – Người lái xe mô tô( xe máy) hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW |
Hạng A | – Người lái xe mô tô( xe máy) hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.
– Bằng lái xe máy A1. |
Hạng B1 | – Người lái xe mô tô( xe máy) ba bánh.
– Bằng lái xe máy A1. |
Hạng B | – Người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
– Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg. – Các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. |
Hạng C1 | – Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg.
– Các loại xe ô tô tải quy định cho bằng lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng . |
Hạng C | – Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.
– Các loại xe ô tô tải quy định cho bằng lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B và hạng C1. |
Hạng D1 | – Người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
– Các loại xe ô tô chở người quy định cho bằng lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho bằng lái xe các hạng B, C1, C. |
Hạng D2 | – Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
– Các loại xe ô tô chở người quy định cho bằng lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho bằng lái xe các hạng B, C1, C, D1. |
Hạng D | – Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
– Xe ô tô chở người giường nằm. – Các loại xe ô tô chở người quy định cho bằng lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho bằng lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2. |
Hạng BE | – Người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
Hạng C1E | – Người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
Hạng CE | – Người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
– Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc. |
Hạng D1E | – Người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
Hạng D2E | – Người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
Hạng DE | – Người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa. |
Bằng lái xe máy thay đổi 2025 có phải đi đổi lại không
Không ép buộc người dân đi đổi bằng lái xe máy khi có thay đổ về tên bằng lái xe. Người sử dụng bằng lái xe có thể sử dụng bằng hiện tại tham gia giao thông bình thường .
Từ 1/1/2025 học viên đăng ký thi sát hạch xe máy sẽ được cấp bằng lái xe theo tên mới
Nhưng ai có nhu cầu đổi bằng lái xe có thể đăng ký trực tuyến làm online tại nhà và nhận bằng lái xe tận nhà qua đường bưu điện luôn .