Biển số xe có số 75 thường được sử dụng cho các phương tiện đăng ký tại thành phố Huế , Việt Nam. Các số trên biển số xe phản ánh mã số của tỉnh thành phía sau, trong trường hợp này là Huế .
Huế là một thành phố lớn ở Việt Nam, là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hóa của khu vực này. Việc sử dụng biển số xe 75 Huế cho thấy phương tiện đó đăng ký trực tiếp tại Huế hoặc được chuyển đến từ các tỉnh thành khác nhưng đã xin đăng ký lại tại Huế .
Việc phân biệt biển số các tỉnh thành giúp người quản lý giao thông trong việc xác định phương tiện đó đến từ đâu và tạo điều kiện cho việc quản lý, kiểm tra và giám sát phương tiện giao thông trên lãnh thổ của mình.
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
- Biển số xe hai số đầu là 75: Ký hiệu địa phương đăng ký xe là Huế
- Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký. Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.
- Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe. Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
Nội dung bài viết
Biến số 75 Huế xe máy có ký hiệu như sau
Theo quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô trong nước Ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA thì biển số xe Thừa Thiên Huế được quy định là biển số xe 75.
Biển số xe 75 do phòng cảnh sát giao thông công an tỉnh Thừa Thiên Huế cung cấp và quản lý. Nền biển số xe màu trắng, chữ và số màu đen là xe thuộc sở hữu cá nhân và xe của các doanh nghiệp. Nền biển số màu xanh dương, chữ và số màu trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp.
– Thành phố Huế: 75-B1, 75-F1
– Thị xã Hương Thủy: 75-S1, 75-G1
– Thị xã Hương Trà: 75-D1
– Huyện A Lưới: 75-L1
– Huyện Nam Đông: 75-Y1, 75-M1
– Huyện Phong Điền: 75-C1
– Huyện Phú Lộc: 75-K1
– Huyện Phú Vang: 75-H1
– Huyện Quảng Điền: 75-E1
Biến số 75 Huế xe ô tô có ký hiệu như sau
Loại xe ô tô | Ký hiệu biển số 75 Huế cảu ô tô |
Xe con 7 – 9 chỗ | 75A |
Xe ô tô chở khách cỡ trung/ Xe 9 chỗ ngồi trở lên | 75B |
Xe tải, bán tải | 75C |
Xe van | 75D |
Xe cho cho người nước ngoài/ Doanh nghiệp nước ngoài/ Thuê từ nước ngoài | 75LD |
Xe sơ-mi-rơ-moóc | 75R |
Xe quân đội | 75KT |
Màu sắc biển số xe 75 Huế
Ý nghĩa biển số xe màu trắng Huế
Biển số xe màu trắng Huế là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Ý nghĩa biển số xe màu xanh Huế
Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh tại Huế là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.
Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.
Ý nghĩa biển số xe màu đỏ tại Huế
Biển số xe màu đỏ tại Huế là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.
Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.
Ý nghĩa biển số xe màu vàng tại Huế
biển số xe màu vàng được cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải là biển số có nền màu vàng, chữ và dãy số màu đen. Biển số xe màu vàng được áp dụng nhằm phân loại các phương tiện khi tham gia giao thông
Ở Huế biển số xe bị mờ phạt bao nhiêu
Phương tiện |
Mức phạt |
Căn cứ |
Xe máy |
800.000 – 01 triệu đồng
|
Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Ô tô |
04 – 06 triệu đồng
|
Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Ở Huế không có biển số xe phạt bao nhiêu
Phương tiện |
Mức phạt |
Căn cứ |
Ô tô | – Phạt 02 – 03 triệu đồng
– Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng |
Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Xe máy | Phạt 800.000 – 01 triệu đồng
|
Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng | – Phạt 01 – 02 triệu đồng
– Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 – 03 tháng |
Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP |
Đi bấm biển số xe ở Huế ra số xấu có đổi được không
Bấm biển số xe sau khi đăng ký mua xe là việc ngẫu nhiên chọn con số .Nếu ai can dự sẽ bị phạt ,thậm trí truy cứu trách nhiệm hình sự .Vậy nên khi bạn bấm biển xe ra số nào đi chăng nữa thì bạn cũng phải chấp nhận xe đó .Không được đổi lại ,trừ khi bạn chứng minh được sai phạm trong công tác bấm biển thì sẽ được bấm lại .
Có một số trường hợp bấm ra biển đẹp nhưng bị bắt bấm lại , bạn hoàn toàn có thể không nghe theo và làm đơn tố giác sai phạm trong công tác bấm biển số xe
Đi bấm biển số xe tại Huế cuối tuần được không
Theo lịch làm việc cơ quan nhà nước thì làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 từ 07 giờ đến 11 giờ (buổi sáng) và từ 13 giờ đến 17h (buổi chiều).
Một số trung tâm có bấm biển số xe vào cuối tuần , nhưng bạn nên chắc chắn lịch làm việc cảu nơi đố để tránh mất công đi lại ,lỡ ngày